Inox 304 là gì?

 Inox 304 là gì? Phân biệt thép không gỉ, Inox 304 với các loại inox thường

Inox 304 là gì?

Inox 304 là gì ? – Inox 304 là loại thép không gỉ có hàm lượng Niken tối thiểu là 8%. Chúng là chất liệu inox được sử dụng và tiêu thụ phổ biến lớn nhất hiện nay trên toàn thế giới. Trong các nguyên tố tạo thành Austenitic, thì có nhiều nguyên tố có thể thay thế được Niken để tạo ra khả năng chống ăn mòn.

Ví dụ: Crom (đây là nguyên tố chính tạo nên khả năng chống ăn mòn cho inox); Mangan (cũng góp phần làm ổn định pha Austenitic); Nitơ cũng góp phần làm tăng độ cứng; Đồng (Cu) cũng góp phần làm ổn định pha Austenitic.

Inox 304 hay còn gọi là thép không gỉ bới vì nó có chứa các thành phần với các hàm lượng như sau: Fe, C ~ 0.08$, Cr từ 17,5-20%, Niken từ 8-11%, Mn<2%, Si <1%, P <0,045%, S<0,03%. SUS 304 rất phổ biến và được ưa chuộng nhất hiện nay trên thế giới.

Mác thép 304 chiếm đến 50% lượng thép không gỉ được sản xuất trên toàn cầu và chúng được sử dụng trong hầu hết các ứng dụng ở mọi lĩnh vực: dầu khí, thực phẩm, dược phẩm,…

Có 2 loại Inox SUS 304.

  • Loại Inox 304L là loại inox có hàm lượng Carbon thấp (Chữ L ký hiệu cho chữ Low, trong tiếng Anh nghĩa là thấp). SUS 304L được dùng để tránh sự ăn mòn ở những mối hàn quan trọng.
  • Còn loại Inox 304H là loại có hàm lượng Carbon cao hơn 304L, được dùng ở những nơi đòi hỏi độ bền cao hơn.

Cả SUS 304L và 304H đều tồn tại ở dạng tấm và ống, nhưng 304H thì ít được sản xuất hơn.

Giá inox 304 có cao không?

Tùy thuộc vào từng loại sản phẩm cụ thể như: Inox hộp 304, inox tấm 304, ống inox tròn 304 trang trí hay công nghiệp… mà có giá thành khác nhau trong những thời điểm cụ thể. Nhưng giá thành của thép không gỉ sus 304 sẽ luôn cao hơn các loại inox thường.

Vì tình hình giá của Niken tăng liên tục thì những dòng thép không gỉ chứa hàm lượng Niken thấp; giá cả thấp và ổn định mang lại sự hấp dẫn thực sự. Inox 201 là một lựa chọn phù hợp, mác inox ngày càng được dần chiếm được nhiều thị trường. Và là sự lựa chọn chủ yếu nhờ inox 201 có giá cả thấp và ổn định hơn do dùng Mangan để thay thế cho Niken.

So sánh nhanh inox 304 và inox 201 là gì ?

Nhờ vào thành phần tương tự nên inox 201 có bề ngoài và nhiều tính chất tương tự inox 304. Trong inox 201 thì người ta sử dụng Mangan như là nguyên tố chính để thay thế Niken theo tỉ lệ 2:1. Chúng ta có thể thấy theo thành phần hóa học như sau:

  • SUS201: 4.5% Niken và 7.1% Mangan
  • SUS304: 8.1% Niken và 1% Mangan

Với thành phần như thế này đã góp phần làm cho chi phí nguyên liệu thô của inox 201 xuống rất thấp và đây là một lợi thế

So sánh độ bền và khả năng gia công

Khối lượng riêng của thép không gỉ SAE 201 thấp hơn nhưng độ bền cao hơn 10% so với thép không gỉ SAE 304. Do cùng khả năng dãn dài, nên mác thép 201 thể hiện được tính chất tương tự như thép không gỉ 304 trong quá trình uốn, tạo hình và dát mỏng. Nhưng trong chừng mực nào đó thì mác inox 304 vẫn dễ dát mỏng hơn; Khi dát mỏng thì sẽ dễ dàng và nhanh chóng hơn 201. Điều này là do sự ảnh hưởng của nguyên tố Mangan lên 201, làm inox 201 cứng hơn so với 304.

Khả năng chống ăn mòn

Khi so sánh thành phần hóa học (TPHH) của inox 201 và 304 thì ta thấy hàm lượng của 201 thấp hơn inox 304 khoảng 2%. Chính vì điều này mà inox 201 có khả năng chống ăn mòn thấp hơn 304.

Khả năng chống rỗ bề mặt được quyết định chủ yếu bởi hai và Lưu Huỳnh (S). Chrome giúp làm tăng khả năng chống ăn mòn, trong khi đó thì Lưu Huỳnh lại làm giảm khả năng chống ăn mòn. Trong TPHH thì 2 inox này có cùng thành phần Lưu Huỳnh. Vì vậy khả năng chống rỗ bề mặt của inox 201 là thấp hơn so với 304.

  • 304: inox 304
  • 4Ni: inox 201 (inox 201 chỉ chứa khoảng 4% Niken)

Kết quả như hình trên sau khi người ta thí nghiệm phun nước muối trong 575 giờ. Chính vì điều này mà ta thấy là inox 201 không phù hợp với ngành hàng hải.

Phân biệt inox 304 và 304L

Các mác thép trong một nhóm đều tồn tại các biến thể gây ra một số nhầm lẫn, đặc biệt là khi tên và công thức hóa học của chúng hầu như giống nhau, một trong số đó là mác thép 304 và 304L.

Đầu tiên ta cùng xem bảng thành phần hóa học của inox 304 và inox 304L để phân tích chi tiết

Thành phầnInox 304Inox 304L
MinMaxMinMax
C%0.080.03
Si%1.000.75
Mn%2.002.00
P%0.0450.45
S%0.030.03
Ni%8.0010.508.0012.00
Cr%18.0020.0012.0019.50
N%0.10

Dựa trên bảng thành phần hóa học có thể thấy hai loại inox này rất giống nhau về thành phần hóa học lẫn tên gọi. Nhưng có một điểm khác biệt chính. Trong lớp thép không gỉ 304 hàm lượng cacbon tối đa được thiết lập ở mức 0,08%, trong khi lớp thép không gỉ 304L có hàm lượng cacbon tối đa là 0,03%. “L”- Low trong inox 304L có thể được hiểu là có hàm lượng cacbon cực thấp.

Lớp sus 304L bao gồm các tính năng cơ học thấp hơn so với lớp tiêu chuẩn 304. Vì vậy, bất cứ sản phẩm nào tạo ra từ thép không gỉ SAE 304L sẽ có cấu trúc yếu hơn so sản phẩm được tạo ra bằng 304. Tuy nhiên, 304L đang trở nên phổ biến nhờ sự linh hoạt đặc biệt của nó.

Thế còn giá thành thì sao? Thực sự có ít hoặc không có sự khác biệt nào giữa giá inox 304 và 304L. (tùy thuộc vào điều kiện thị trường)

Lớp inox 304L yếu hơn 304. Vậy, tại sao mọi người lại muốn sử dụng nó?

Câu trả lời là hàm lượng cacbon thấp hơn của inox 304L giúp giảm thiểu hoặc loại bỏ lượng kết tủa cacbua trong  quá trình hàn . Điều đó giúp cho mác thép này được sử dụng trong trạng thái “hàn”, ngay cả trong môi trường ăn mòn nghiêm trọng. Có thể thấy, nếu dự án của bạn đòi hỏi sử dụng nhiều các mối hàn, mác thép 304L sẽ là một lựa chọn đúng đắn. Nếu bạn muốn có thêm sức mạnh về cấu trúc hãy sử dụng inox 304.

Ứng dụng phù hợp của inox 304 (L) là gì ?

Inox 304 dễ chế tạo và có khả năng chống ăn mòn rất tốt. Vì vậy ứng dụng của nó được tìm thấy rất nhiều trong ngành công nghiệp thực phẩm như dụng cụ pha chế, chế biến sữa và làm rượu. Cũng như trong các đường ống, men bia, bình lên men và bể chứa…

Chúng cũng được tìm thấy trong đồ gia dụng như chậu, bàn, bình cà phê, tủ lạnh, bếp lò và các thiết bị nấu ăn khác. Nó có thể chịu được sự ăn mòn gây ra bởi các hóa chất khác nhau được tìm thấy trong hoa quả, thịt, và sữa. Các lĩnh vực sử dụng khác bao gồm kiến trúc, thùng chứa hóa chất, bộ trao đổi nhiệt, thiết bị khai thác mỏ, và các loại hạt, đai ốc và ốc vít. SUS 304 cũng được sử dụng trong các hệ thống khai thác và lọc nước và trong ngành nhuộm.

Inox 304L cũng phổ biến trong sản xuất bia và rượu vang. Ngoài trời, các công ty thường tận dụng khả năng chống ăn mòn của thép không gỉ 304L đối với các dự án xây dựng. Trong thực tế, cả hai loại inox này có thể được sử dụng cho nhiều ứng dụng tương tự ví dụ như:

  • Thiết bị bếp gia đình gia dụng và công nghiệp cao cấp như chảo, nồi, bồn rửa, bếp ăn… => Phù hợp
  • Máy giặt, máy rửa chén -> Phù hợp
  • Thiết bị chế biến thực phẩm -> Phù hợp
  • Ngành hóa chất, dầu khí, năng lượng hạt nhân -> Tương đối phù hợp
  • Trang trí nội ngoại thất cao cấp -> Phù hợp
  • Ứng dụng Y tế -> Không phù hợp vì inox 316 là lựa chọn tốt hơn.

4 cách phân biệt INOX 304 đơn giản và hiệu quả

1. Phân biệt inox 304 bằng nam châm

Đối với inox 304 dạng tấm, chưa gia công & sản xuất: Inox 304 không có phản ứng từ - tức là nó không phản ứng gì với nam châm. Ta có thể lợi dụng đặc điểm này khi mua hàng hoặc kiểm hàng thì thủ ngay một thanh inox loại thường và một thanh nam châm.

Đặt nam châm ở giữa inox thường và inox 304 thì nam châm sẽ có xu hướng bị hút về phía của inox thường (inox 201) do các loại inox thường vẫn có khả năng phản ứng từ (nhưng kém).

Đối với inox 304 đã bị uốn cong, gia công, sản xuất: Không nên thử các sản phẩm inox 304 bằng nam châm vì nó không chính xác. Về cơ bản, các tác động vật lý như uốn cong làm giãn bề mặt để sản xuất sẽ làm cấu trúc của inox 304 thay đổi từ dạng không từ tính sang có từ tính. Nhất là đối với các sản phẩm dạng thanh tròn, có nan tròn như kệ chén, kệ bát, đồ dùng nhà bếp... thì khả năng có từ tính vẫn rất cao.

Rất nhiều bên đưa thông tin thiếu & không chính xác về vấn đề inox 304 không có từ tính. Vì về cấu trúc cơ bản thì đúng là inox sus 304 không có từ tính - không hút nam châm nhưng chỉ áp dụng khi còn nguyên khối và chưa qua sản xuất. Còn người bình thường (khách hàng) lại nhận được sản phẩm sau khi đã gia công, uốn cong, hàn, làm nguội.. nên việc kiểm tra bằng nam châm cho sản phẩm và nhận định đó không phải inox 304 là cách làm thiếu chính xác.

2. Phân biệt inox 304 bằng axit đặc (H2SO4 hoặc HCL)

Phân biệt bằng axit là cách phân biệt chính xác nhất trong các cách kể trên.
Với loại thử này thì cần có một bình axit đặc là H2SO4 hoặc HCL (H2SO4 đặc hơn so với loại axit HCL)

  • Nhỏ một giọt axit lên bề mặt inox 304 thì sẽ không có phản ứng gì cả hoặc chỉ bị chuyển sang màu xám hơn so với thông thường.
  • Còn nếu nhỏ axit lên bề mặt inox thường (201 hoặc 430) thì sẽ có hiện tưởng xủi bọt và chuyển sang màu đỏ gạch ở vùng bị dính axit.

3. Phân biệt bằng tia lửa khi cắt inox

Loại này thì thường sử dụng chuyên dụng hơn và để thử công nghiệp chứ ít khách hàng nào mua đồ gia dụng, đồ dùng mà cắt ra để thử.

  • Khi dùng máy cắt inox 304 thì sẽ có ít tia lửa và tia lửa nếu có sẽ có màu vàng nhạt.
  • Các loại inox thường như inox 201 thì khi cắt sẽ có rất nhiều tia lửa cháy và có màu vàng đậm.

4. Chẳng cần phân biệt khi đã mua ở cửa hàng uy tín như Phúc Lộc Tài

Thật sự thì khi mua ở các shop – cửa hàng uy tín thì chúng ta không cần phải phân vân và kiểm thử mệt mỏi.

Khi sản phẩm bằng inox 304 được bán ở cửa hàng uy tín thì nó không thể nào làm bằng inox 201 được vì sự uy tín của họ đáng giá hơn với mức lợi nhuận của sản phẩm đó.

Ở Phúc Lộc Tài cũng cung cấp các vật dụng, đồ dùng thông minh cho nhà bằng inox 304 mà quý khách không cần phải phân vân kiểm thử vất vả vì chúng tôi luôn đảm bảo uy tín trong các sản phẩm cung cấp đến cho khách hàng.

Phúc Lộc Tài – địa chỉ thu mua phế liệu inox Uy Tín Giá Tốt nhất hiện nay

Công ty Phúc Lộc Tài là địa chỉ thu mua phe lieu INOX giá cao, uy tín hàng đầu tại Việt Nam. Chúng tôi luôn được đông đảo khách hàng tin tưởng và lựa chọn bởi những thế mạnh sau:

Giá thu mua inox phế liệu cao nhất thị trường : Công ty chúng tôi đã hoạt động nhiều năm và có được khá nhiều đối tác là các công ty thu mua phế liệu lớn ở cả trong và ngoài nước. Được hỗ trợ từ các doanh nghiệp lớn, có nhà máy xử lý phế liệu nên giá thu mua của Phúc Lộc Tài luôn cao hơn rất nhiều.

Bảng giá công khai : Chúng tôi công khai bảng giá thu mua phế liệu inox rõ ràng, chi tiết để tất cả mọi người đều có thể tham khảo. Không bao giờ có tình trạng ép giá khách hàng

Hợp đồng mua bán hợp pháp : Là một công ty lớn, nhiều năm hoạt động trong nghề và luôn đặt uy tín lên hàng đầu nên chúng tôi luôn chú trọng đến từng việc nhỏ nhất. Công ty có một bộ phận chuyên về luật pháp sẽ soạn thảo tất cả hợp đồng thu mua cho khách hàng, luôn đảm bảo rõ ràng, minh bạch và hợp pháp

Quy trình thu mua nhanh gọn : Chúng tôi đã hợp tác và tiến hành thu mua phế liệu inox với hàng nghìn lượt khách hàng lớn nhỏ nên quá trình thu đã trở nên quá quen thuộc với Phúc Lộc Tài. Không chỉ làm việc chuyên nghiệp mà nhân viên còn rất tận tình, chu đáo, luôn nhiệt tình, vui vẻ với quý khách hàng. Luôn cam kết thu gom nhanh chóng, trả lại kho bãi gọn gàng cho khách hàng.

Dịch vụ chuyên nghiệp : Phúc Lộc Tài luôn cam kết mang đến cho quý khách hàng những dịch vụ tốt nhất, chuyên nghiệp nhất. Chúng tôi đã làm việc nhiều năm và điều làm chúng tôi tự hào nhất đó là chưa từng có khách hàng nào phàn nàn về dịch vụ của công ty.

Bảng giá phế liệu inox hôm nay

Kim loại Inox là sản phẩm được ứng dụng nhiều trong cuộc sống như là sản xuất vật tư linh kiện nhà vệ sinh, nhà tắm, làm cầu thang, bàn ghế, chậu rửa. Các loại phế liệu Inox có thể tái chế khá dễ dàng. Vì thế, phế liệu này thường được công ty thu mua phế liệu inox mua lại với giá rất cao. Dưới đây là bảng giá phế liệu inox 2022 được Phúc Lộc Tài cập nhật mới nhất.

  • Giá Inox 304 từ 34.100 vnđ/kg – 66.500 vnđ/kg
  • Giá Inox 403 từ 13.700 vnđ/kg – 38.000 vnđ/kg
  • Giá Inox 201 từ 14.500 vnđ/kg– 44.000 vnđ/kg
  • Giá Inox gương, tấm inox vàng từ 93.500 vnđ/kg –  97.000 vnđ/kg
  • Giá Tấm inox vàng gương titan từ 106.000 vnđ/kg – 106.000 vnđ/kg
  • Giá inox cuộn 430 từ 57.000 vnđ/kg – 60.000 vnđ/kg
  • Giá Inox tấm, cuộn 201 từ 65.000 vnđ/kg –  72.000 vnđ/kg
  • Giá Cuộn inox 304 từ 90.000 vnđ/kg – 94.000 vnđ/kg
  • Giá Tấm inox 310, 316 từ 85.000 vnđ/kg- 95.700 vnđ/kg

Phúc Lộc Tài với hơn 18 năm làm nghề thu mua phế liệu mỗi năm hợp tác với hàng ngàn đối tác chúng tôi hiểu được khách hàng muốn gì ở chúng tôi.

Ngoài thu mua phế liệu inox chúng tôi còn thu mua phế liệu sắt, phế liệu đồng, nhôm, giấy nhựa ...

CÔNG TY THU MUA PHẾ LIỆU PHÚC LỘC TÀI

Địa chỉ 1: Đường số 18, phường Bình Hưng Hòa, quận Bình Tân, tp. HCM

Số Điện Thoại: 0973311514

Web: https://phelieuphucloctai.com/

Email: phelieuphucloc79@gmail.com

http://nhanxetdanhgia.vn/index.php?threads/105358/
https://agriviet.com/threads/thu-mua-nhom-phe-lieu-voi-so-luong-lon-tren-toan-quoc.391211/
http://kakata.vn/phan-biet-inox-304-va-304l.t6361.html
https://linkhay.com/link/5747667/bao-gia-thu-mua-phe-lieu-nhom
https://forum.caycanhvietnam.com/index.php?threads/mua-ch%E1%BA%ADu-c%E1%BA%A3nh-b%E1%BA%B1ng-inox-ph%E1%BA%BF-li%E1%BB%87u.180697/
https://xe67.forumvi.com/t2990-topic#4520
https://mmo4me.com/threads/mot-so-dac-tinh-cua-inox-316.449899/
https://voz.vn/t/hop-kim-nhom-la-gi.648672/
https://sinhvienthamdinh.com/threads/dinh-gia-nhom-phe-lieu.188369/
https://vnseo.edu.vn/threads/bang-gia-dong-phe-lieu-hom-nay.492473.html
https://hauionline.edu.vn/threads/dong-phe-lieu-ngay-cang-khan-hiem.161779/
https://itseovn.com/threads/gia-dong-phe-lieu-bao-nhieu-1kg.325115/
https://seomxh.com/threads/gia-phe-lieu-inox-hom-nay.431409/
https://dhcseo.com/threads/thu-mua-phe-lieu-nhom-la-gi.142066/
http://vnseosem.com/threads/thu-mua-inox-316-phe-lieu-gia-cao.264156/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

images.google.com.pa profile thu mua phe lieu sat

images.google.com.na thu mua phe lieu phuc loc tai

hatadeposu profile phế liệu nhôm