Inox 304 và inox 201 là gì? Cách phân biệt inox 304 và inox 201 hiệu quả nhất
Inox 304 và inox 201 là 2 dòng inox được sử dụng phổ biến nhất tại Việt Nam và trên thế giới.
Inox là thép không gỉ được ứng dụng rất phổ biến trong đời sống và sản xuất.
Chúng ta dễ bắt gặp inox khắp mọi nơi từ nhà cho đến công ty, trường học, bệnh viện.
Nhưng nhiều người không thể phân biệt mình đang tiếp xúc hay sử dụng inox loại nào.
Trong nội dung này chúng ta chỉ làm rõ 2 dòng inox phổ biến nhất là inox 304 và inox 201 như sau:
Inox 304 là gì? Đặc điểm inox 304
Inox 304 là hợp kim của thép có chứa hàm lượng Crom tối thiểu là 10,5% và hàm lượng Carbon là 1,2 %. Không thua kém bất cứ model nào, Inox 304 sở hữu đặc tính nổi bật chiếm trọn trái tim người dùng khiến đây được coi là loại vật liệu đứng đầu trong các lĩnh vực sản xuất. Inox 304 bền bỉ chống oxy ngoài không khí.
So sánh inox 201 và 304
Để hiểu rõ hơn về nguyên liệu và ứng dụng của từng sản phẩm, bạn có thể tham khảo bảng so sánh inox 304 và 201 dưới đây.
Hiện nay việc sử dụng các sản phẩm inox trong sinh hoạt hàng ngày đang là thị hiếu của người sử dụng . Các sản phẩm inox thường đáp ứng các tiêu chuẩn: kiểu dáng phong phú, chất lượng bền đẹp và giá thành tương đối thấp .
Điểm giống nhau Inox 304 và 201
Cách phân biệt inox 201 và 304 đơn giản đầu tiên bạn có thể thấy là cả 2 loại INOX còn có tên gọi khác là thép không gỉ, được cấu tạo từ các hợp kim crom, magan và nito với tỉ trọng thành phần khác nhau. Ít biến màu, độ dẻo cao, phản ứng từ kém.
Đặc tính chung là chống được oxy hoá và ăn mòn nên là vật liệu được sử dụng phổ biến trong sản xuất các sản phẩm gia dụng, thiết bị nhà bếp như bồn nước, chậu rửa chén.
Điểm khác nhau inox 304 và 201
THÔNG SỐ KỸ THUẬT , ĐẶC TÍNH CỦA INOX | INOX SUS 304 | INOX SUS 201 |
Thành phần | 8,1% niken + 1% magan | 4,5% niken + 7,1% magan |
Khối lượng riêng | Cao hơn so với inox sus 201 | Thấp hơn so với Inox sus 304 |
Độ dát mỏng inox | Dễ dàng thực hiện | Khó hơn inox sus 304 |
Độ cứng | Thấp hơn 201 nên tiết kiệm năng lượng | Cao hơn 304 vì hàm lượng magan cao |
Độ bền | Độ bền cao | Độ bền thấp hơn |
Khả năng chống ăn mòn | Cao hơn inox 201 bởi nguyên tố crom và lưu huỳnh nên bề mặt Inox mượt | Chống ăn mòn thấp hơn inox sus 304,bề mặt thường có rỗ nhỏ |
Khả năng tiếp xúc với axit và muối | Không tiếp xúc với axit va muối | Tiếp xúc nhẹ |
Khả năng nhiễm từ ( hút nam châm) | Không hút nam châm | Hút nhẹ nam châm |
Giá thành | Cao | Thấp hơn |
Hiện nay với tình hình giá cả vật liệu biến động và tăng cao thì việc sử dụng inox 201 đang là lựa chọn phổ biến của nhiều nhà sản xuất do giá thành rẻ hơn.
Xem thêm:
Cách phân biệt inox 304 và 201
Dù đã biết điểm giống và khác nhau của 2 chất liệu này nhưng không phải ai cũng có thể phân biệt được khi nhìn trực tiếp bên ngoài. Do đó, có 2 cách để bạn có thể phân biệt inox 304 và 201 bằng mắt thường như sau :
Nếu nhìn bằng mắt thường INOX304 thường có độ sáng bóng và bề mặt mượt mịn hơn so với inox SUS 201.
Ngoài ra để nhận biết và phân biệt inox 201 và 304 còn có nhiều phương pháp thử chuyên dụng khác nhau :
CÁCH THỬ | INOX SUS 304 | INOX SUS 201 |
Dùng Nam châm | không hút nam châm | hút nhẹ nam châm |
Dùng axit | không phản ứng | có hiện tượng sủi bọt |
Dùng thuốc thử chuyên dụng | Có màu xanh | có màu gạch |
ĐẶC BIỆT
Trong các công trình xây dựng , nhà ở thì việc sử dụng bồn nước inox đang là một giải pháp hiện đại thay thế cho các bể nước bê tông nặng nề được xây ngầm hay đặt trên trần nhà .
Sử dụng bồn nước inox giúp cho các công trình xây dựng giảm tải được sức nặng của các bể bê tông chứa nước, tình trạng lâu ngày nước bị rò rỉ ngấm nước ảnh hưởng đến toàn công trình .
Thị trường bồn nước inox luôn đa dạng và phong phú với nhiều thương hiệu cạnh tranh với nhau từ mẫu mã, chất lượng và giá thành .
Nhận xét
Đăng nhận xét